• Home
  • Cẩm nang
  • Xem tuổi sinh con, chọn ngày sinh con hợp tuổi bố mẹ
sinh con 2023 ngày tháng nào tốt

Xem tuổi sinh con, chọn ngày sinh con hợp tuổi bố mẹ

Mục lục

Xem ngày sinh con hợp tuổi bố mẹ là một nét văn hóa tâm linh quen thuộc, thể hiện mong muốn con có khởi đầu thuận lợi và cuộc sống suôn sẻ. Bố mẹ thường cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố thiên can, địa chi, ngũ hành để chọn năm sinh phù hợp, gửi gắm hy vọng về tương lai tốt đẹp cho con. Vậy cách xem ngày sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa trên 3 yếu tố trên như thế nào? Cùng Ru9 tìm hiểu ngay sau trong bài viết này nhé!

xem nam sinh con hop tuoi bo me

1. Ý nghĩa của việc xem ngày sinh con hợp tuổi bố mẹ

Việc xem tuổi sinh con hợp với bố mẹ là một nét văn hóa lâu đời, bắt nguồn từ triết lý phương Đông về âm dương ngũ hành. Theo quan niệm truyền thống, mỗi người sinh ra đều mang một mệnh nhất định, có sự tương sinh hoặc tương khắc với người khác. Vì vậy, khi con cái có tuổi hợp với cha mẹ sẽ giúp tạo ra sự cân bằng, hài hòa trong gia đình, từ đó mang đến cuộc sống yên ấm, thuận lợi và nhiều may mắn cho cả nhà.

Dù không có cơ sở khoa học cụ thể, nhưng nhiều người vẫn tin rằng việc sinh con hợp tuổi sẽ giúp con cái khỏe mạnh, thông minh và dễ gặp vận may. Đồng thời, mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái cũng được cho là hòa thuận hơn, ít xảy ra xung đột trong quá trình nuôi dạy.

xem ngay sinh con hop tuoi ba me

Ngày nay, dù xã hội hiện đại hơn và tư duy đã thay đổi, nhưng việc xem tuổi sinh con vẫn được nhiều gia đình coi trọng. Đó không chỉ là yếu tố tâm linh mà còn thể hiện sự quan tâm, kỳ vọng và tình yêu thương của bố mẹ dành cho con. Bằng cách chọn năm sinh phù hợp, cha mẹ mong muốn mang lại cho con một khởi đầu tốt đẹp, đầy đủ phúc khí và thuận lợi trong tương lai.

2. Các tiêu chí xem tuổi sinh con hợp tuổi bố mẹ

Cách xem ngày sinh con hợp tuổi bố mẹ phổ biến nhất là xem xét 3 yếu tố ngũ hành, địa chi, thiên can của con và bố mẹ có hài hòa với nhau không. Nếu các yếu tố tương hợp hoặc tương sinh thì kết luận là con hợp tuổi, ngược lại nếu ra tương xung hoặc tương khắc thì tuổi con có thể kỵ tuổi bố mẹ.

Dưới đây là cách xem tuổi sinh con chi tiết bạn có thể tham khảo để chọn ngày sinh con hợp tuổi bố mẹ. Sau phần lý thuyết, Ru9 sẽ lấy vị dụ để phân tích cách áp dụng cụ thể.

2.1. Ngũ hành

Ngũ hành gồm 5 yếu tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, đại diện cho quy luật vận động và biến hóa của vạn vật trong tự nhiên. Mỗi hành đều có mối quan hệ tương sinh và tương khắc lẫn nhau, tạo nên sự cân bằng và duy trì sự sống.

Mối quan hệ tương sinh tính theo thứ tự Thủy -> Mộc -> Hỏa -> Thổ -> Kim, tức là

  • Thủy sinh Mộc
  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ
  • Thổ sinh Kim
  • Kim sinh Thủy

Ngược lại, mối quan hệ tương khắc gồm các cặp đối diện như hình vẽ:

  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim
  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy
xem ngay sinh con hop tuoi bo me

Khi xem tuổi sinh con theo ngũ hành, việc đầu tiên là xác định ngũ hành bản mệnh của bố mẹ. Từ đó, lựa chọn năm sinh con sao cho ngũ hành của con tương sinh hoặc ít nhất không tương khắc với bố mẹ. Điều này nhằm tạo ra sự hòa hợp trong gia đình, giúp vận mệnh của con phát triển thuận lợi, đồng thời hỗ trợ cho cuộc sống của bố mẹ thêm hanh thông, bình an. Ngũ hành không chỉ là một quy luật phong thủy mà còn thể hiện sự gắn kết giữa con người với vũ trụ.

Bảng tra mệnh ngữ hành kim mộc thủy hỏa thổ theo năm sinh:

Năm sinh Mệnh (Ngũ hành nạp âm)
1920 Bích Thượng Thổ
1921 Bích Thượng Thổ
1922 Tang Đố Mộc
1923 Tang Đố Mộc
1924 Đại Khê Thủy
1925 Đại Khê Thủy
1926 Sa Trung Kim
1927 Sa Trung Kim
1928 Sơn Hạ Hỏa
1929 Sơn Hạ Hỏa
1930 Bình Địa Mộc
1931 Bình Địa Mộc
1932 Kiếm Phong Kim
1933 Kiếm Phong Kim
1934 Sơn Đầu Hỏa
1935 Sơn Đầu Hỏa
1936 Giản Hạ Thủy
1937 Giản Hạ Thủy
1938 Thành Đầu Thổ
1939 Thành Đầu Thổ
1940 Bạch Lạp Kim
1941 Bạch Lạp Kim
1942 Dương Liễu Mộc
1943 Dương Liễu Mộc
1944 Tuyền Trung Thủy
1945 Tuyền Trung Thủy
1946 Ốc Thượng Thổ
1947 Ốc Thượng Thổ
1948 Tích Lịch Hỏa
1949 Tích Lịch Hỏa
1950 Tùng Bách Mộc
1951 Tùng Bách Mộc
1952 Trường Lưu Thủy
1953 Trường Lưu Thủy
1954 Sa Trung Thổ
1955 Sa Trung Thổ
1956 Kim Bạch Kim
1957 Kim Bạch Kim
1958 Phúc Đăng Hỏa
1959 Phúc Đăng Hỏa
1960 Thiên Hà Thủy
1961 Thiên Hà Thủy
1962 Đại Trạch Thổ
1963 Đại Trạch Thổ
1964 Phúc Đăng Hỏa
1965 Phúc Đăng Hỏa
1966 Thiên Hà Thủy
1967 Thiên Hà Thủy
1968 Đại Trạch Thổ
1969 Đại Trạch Thổ
1970 Thoa Xuyến Kim
1971 Thoa Xuyến Kim
1972 Tang Đố Mộc
1973 Tang Đố Mộc
1974 Đại Khê Thủy
1975 Đại Khê Thủy
1976 Sa Trung Kim
1977 Sa Trung Kim
1978 Thiên Thượng Hỏa
1979 Thiên Thượng Hỏa
1980 Bình Địa Mộc
1981 Bình Địa Mộc
1982 Đại Hải Thủy
1983 Đại Hải Thủy
1984 Hải Trung Kim
1985 Hải Trung Kim
1986 Lư Trung Hỏa
1987 Lư Trung Hỏa
1988 Đại Lâm Mộc
1989 Đại Lâm Mộc
1990 Lộ Bàng Thổ
1991 Lộ Bàng Thổ
1992 Kiếm Phong Kim
1993 Kiếm Phong Kim
1994 Sơn Đầu Hỏa
1995 Sơn Đầu Hỏa
1996 Giản Hạ Thủy
1997 Giản Hạ Thủy
1998 Thành Đầu Thổ
1999 Thành Đầu Thổ
2000 Bạch Lạp Kim
2001 Bạch Lạp Kim
2002 Dương Liễu Mộc
2003 Dương Liễu Mộc
2004 Tuyền Trung Thủy
2005 Tuyền Trung Thủy
2006 Ốc Thượng Thổ
2007 Ốc Thượng Thổ
2008 Tích Lịch Hỏa
2009 Tích Lịch Hỏa
2010 Tùng Bách Mộc
2011 Tùng Bách Mộc
2012 Trường Lưu Thủy
2013 Trường Lưu Thủy
2014 Sa Trung Thổ
2015 Sa Trung Thổ
2016 Sa Trung Thổ
2017 Sa Trung Thổ
2018 Bình Địa Mộc
2019 Bình Địa Mộc
2020 Bích Thượng Thổ
2021 Bích Thượng Thổ
2022 Kim Bạch Kim
2023 Kim Bạch Kim
2024 Phúc Đăng Hỏa
2025 Phúc Đăng Hỏa

2.2. Địa chi

Khi xem tuổi sinh con hợp tuổi bố mẹ theo địa chi, người Á Đông thường dựa trên các nguyên tắc về mối quan hệ giữa 12 con giáp, đại diện cho 12 địa chi. Mỗi con giáp ứng với một số từ 1 đến 12 và được chia thành âm chi (số chẵn) và dương chi (số lẻ). 6 con giáp thuộc hành Dương là: Ngọ, Thìn, Tuất, Tý, Thân, Dần và 6 con giáp thuộc hành Âm là: Tỵ, Mùi, Hợi, Sửu, Dậu, Mão.

Việc kết hợp giữa các địa chi được đánh giá qua các yếu tố như nhị hợp (hay lục hợp), tam hợp, tứ hành xung, lục xung và lục hại.

Nhị hợp

Nhị hợp là sự kết đôi hài hòa giữa hai con giáp âm - dương qua trục đối xứng, tạo nên sự hỗ trợ và bổ trợ vận khí cho nhau.

Các cặp nhị hợp bao gồm:

  • Tý - Sửu
  • Dần - Hợi
  • Mão - Tuất
  • Thìn - Dậu
  • Tỵ - Thân
  • Ngọ - Mùi

Tam hợp

Tam hợp là nhóm ba con giáp có tính cách và năng lượng tương đồng, khi kết hợp sẽ sinh ra cát khí, mang lại nhiều may mắn và thuận lợi. Đây là những nhóm tuổi lý tưởng khi chọn năm sinh cho con.

Cách tính tam hợp là các con giáp cách nhau 3 con giáp ở giữa thì gom lại 1 nhóm. Các nhóm tam hợp là:

  • Dần – Ngọ – Tuất
  • Tỵ - Dậu - Sửu
  • Thân - Tý - Thìn
  • Hợi – Mão – Mùi
xem tuoi sinh con

Tứ hành xung

Tứ hành xung là các nhóm con giáp có tính cách đối lập, dễ xảy ra xung đột. Cách tính tứ hành xung là các con giáp cách nhau 2 con giáp ở giữa thì gom thành một nhóm. Các nhóm tứ hành xung:

  • Tý - Ngọ - Mão - Dậu
  • Dần - Thân - Tỵ - Hợi
  • Thìn - Tuất - Sửu - Mùi

Lục hại

Lục hại là các cặp con giáp nếu kết hợp với nhau sẽgây khó khăn, đổ vỡ, mâu thuẫn trong hôn nhân và công việc.

Các cặp lục hại:

  • Tý – Mùi
  • Sửu – Ngọ
  • Dần – Tỵ
  • Mão – Thìn
  • Thân – Hợi
  • Dậu – Tuất

Lục xung

Trái với lục hợp, lục xung là những mối quan hệ tiềm ẩn sự cản trở, hao tổn vận khí và sức khỏe

Các cặp lục xung

  • Tý – Ngọ
  • Sửu – Mùi
  • Dần – Thân
  • Mão – Dậu
  • Thìn – Tuất
  • Tỵ – Hợi

Do đó, khi chọn năm sinh con, bố mẹ nên ưu tiên các năm thuộc nhóm nhị hợp, tam hợp với tuổi của mình. Ngược lại, nên tránh chọn tuổi sinh con có địa chi thuộc mối quan hệ tứ hành xung, lục xung hoặc lục hại với ba mẹ để tránh ảnh hưởng tiêu cực đến vận mệnh của con và hòa khí trong gia đình.

2.3. Thiên can

Thiên can là hệ thống gồm 10 yếu tố: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định năm sinh, vận mệnh cũng như khi xem tuổi sinh con theo phong thủy. Mỗi thiên can mang đặc tính âm – dương và ngũ hành riêng biệt, phản ánh sự vận động và biến hóa của tự nhiên:

  • Giáp (Dương Mộc), Ất (Âm Mộc)

  • Bính (Dương Hỏa), Đinh (Âm Hỏa)

  • Mậu (Dương Thổ), Kỷ (Âm Thổ)

  • Canh (Dương Kim), Tân (Âm Kim)

  • Nhâm (Dương Thủy), Quý (Âm Thủy)

Trong hệ thống thiên can, có bốn mối quan hệ chính cần lưu ý:

Mối quan hệ

Các cặp thiên can

Tương hợp

  • Giáp + Kỷ = Thổ
  • Ất + Canh = Kim
  • Bính + Tân = Thủy
  • Đinh + Nhâm = Mộc
  • Mậu + Quý = Hỏa

Tương xung

  • Giáp – Canh
  • Ất – Tân
  • Bính – Nhâm
  • Đinh – Quý

Tương sinh

  • Giáp (Dương Mộc) sinh Bính (Dương Hỏa)
  • Ất (Âm Mộc) sinh Đinh (Âm Hỏa)
  • Bính (Dương Hỏa) sinh Mậu (Dương Thổ)
  • Đinh (Âm Hỏa) sinh Kỷ (Âm Thổ)
  • Mậu (Dương Thổ) sinh Canh (Dương Kim)
  • Kỷ (Âm Thổ) sinh Tân (Âm Kim)
  • Canh (Dương Kim) sinh Nhâm (Dương Thủy)
  • Tân (Âm Kim) sinh Quý (Âm Thủy)
  • Nhâm (Dương Thủy) sinh Giáp (Dương Mộc)
  • Quý (Âm Thủy) sinh Ất (Âm Mộc)
  • Giáp (Dương Mộc) sinh Đinh (Âm Hỏa)
  • Ất (Âm Mộc) sinh Bính (Dương Hỏa)
  • Bính (Dương Hỏa) sinh Kỷ (Âm Thổ)
  • Đinh (Âm Hỏa) sinh Mậu (Dương Thổ)
  • Mậu (Dương Thổ) sinh Tân (Âm Kim)
  • Kỷ (Âm Thổ) sinh Canh (Dương Kim)
  • Canh (Dương Kim) sinh Quý (Âm Thủy)
  • Tân (Âm Kim) sinh Nhâm (Dương Thủy)
  • Nhâm (Dương Thủy) sinh Ất (Âm Mộc)
  • Quý (Âm Thủy) sinh Giáp (Dương Mộc)

Tương khắc

  • Giáp (Dương Mộc) khắc Kỷ (Âm Thổ)
  • Ất (Âm Mộc) khắc Mậu (Dương Thổ)
  • Bính (Dương Hỏa) khắc Tân (Âm Kim)
  • Đinh (Âm Hỏa) khắc Canh (Dương Kim)
  • Mậu (Dương Thổ) khắc Quý (Âm Thủy)
  • Kỷ (Âm Thổ) khắc Nhâm (Dương Thủy)
  • Canh (Dương Kim) khắc Ất (Âm Mộc)
  • Tân (Âm Kim) khắc Giáp (Dương Mộc)
  • Nhâm (Dương Thủy) khắc Đinh (Âm Hỏa)
  • Quý (Âm Thủy) khắc Bính (Dương Hỏa)
  • Giáp (Dương Mộc) khắc Mậu (Dương Thổ)
  • Ất (Âm Mộc) khắc Kỷ (Âm Thổ)
  • Bính (Dương Hỏa) khắc Canh (Dương Kim)
  • Đinh (Âm Hỏa) khắc Tân (Âm Kim)
  • Mậu (Dương Thổ) khắc Nhâm (Dương Thủy)
  • Kỷ (Âm Thổ) khắc Quý (Âm Thủy)
  • Canh (Dương Kim) khắc Giáp (Dương Mộc)
  • Tân (Âm Kim) khắc Ất (Âm Mộc)
  • Nhâm (Dương Thủy) khắc Bính (Dương Hỏa)
  • Quý (Âm Thủy) khắc Đinh (Âm Hỏa)

Khi chọn năm sinh con, việc kết hợp thiên can của bố mẹ và con sao cho tương hợp hoặc tương sinh sẽ góp phần tạo nên sự thuận lợi trong mối quan hệ gia đình và vận mệnh của trẻ. Ngược lại, nếu phạm vào tương xung hoặc tương khắc, có thể dẫn đến bất hòa hoặc trở ngại trong cuộc sống.

2.4. Cung Phi Bát Trạch

Các năm sinh được phân vào 8 Cung quái là Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài chia thành 2 nhóm:

  • Đông Tứ Mệnh gồm 4 cung: Khảm, Ly, Chấn, Tốn.
  • Tây Tứ Mệnh gồm 4 cung: Càn, Khôn, Cấn, Đoài.

Xét về nhóm, nhómĐông hợp Đông, Tây hợp Tây, Đông - Tây được cho là không hợp. Xét giữa các cung cũng sẽ có quan hệ xung khắc hoặc tương hợp.

Mối quan hệ tương hợp chia thành 4 kiết tinh, là dấu hiệu cho sự may mắn, tốt lành và vạn sự hanh thông, bao gồm:

  • Sinh khí (Tài lộc, công danh, sức khỏe): Tốt nhất
  • Thiên Y (Trường thọ, gặp được quý nhân): Tốt
  • Diên Niên (Hạnh phúc, hòa thuận, tình duyên): Tốt
  • Phục Vị (Bình an, ổn định): Tốt nhẹ

Mối quan hệ xung khắc chia thành 4 hung tinh, là dấu hiệu cho sự xui xẻo và những điềm xấu, bao gồm:

  • Tuyệt mệnh (Bệnh tật, tính mạng): Xấu nhất
  • Ngũ quỷ (tai họa, mất mát, trắc trở trong công việc): Xấu
  • Lục sát (Thị phi, kiện tụng, tình cảm đổ vỡ): Xấu
  • Họa hại (Vận xui): Xấu

Khi xem ngày giờ sinh con hợp tuổi bố mẹ, hãy cố gắng chọn các năm sinh có Cung Phi tương hợp hoặc ít nhất là không xung khắc với bố mẹ.

Bảng phối hợp cung Bát Trạch

Bố/Mẹ \ Con Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Ly Khôn Đoài
Càn Phục Vị Lục Sát Thiên Y Ngũ Quỷ Họa Hại Tuyệt Mệnh Diên Niên Sinh Khí
Khảm Lục Sát Phục Vị Ngũ Quỷ Thiên Y Diên Niên Sinh Khí Tuyệt Mệnh Họa Hại
Cấn Thiên Y Ngũ Quỷ Phục Vị Lục Sát Tuyệt Mệnh Họa Hại Sinh Khí Diên Niên
Chấn Ngũ Quỷ Thiên Y Lục Sát Phục Vị Sinh Khí Diên Niên Họa Hại Tuyệt Mệnh
Tốn Họa Hại Diên Niên Tuyệt Mệnh Sinh Khí Phục Vị Lục Sát Ngũ Quỷ Thiên Y
Ly Tuyệt Mệnh Sinh Khí Họa Hại Diên Niên Lục Sát Phục Vị Ngũ Quỷ Thiên Y
Khôn Diên Niên Tuyệt Mệnh Sinh Khí Họa Hại Ngũ Quỷ Lục Sát Phục Vị Thiên Y
Đoài Sinh Khí Họa Hại Diên Niên Tuyệt Mệnh Thiên Y Ngũ Quỷ Lục Sát Phục Vị

Bảng tra Bát Trạch theo năm sinh:

Năm sinh Nam (Cung phi) Nữ (Cung phi)
1920 Khôn Tốn
1921 Khảm Cấn
1922 Ly Càn
1923 Cấn Đoài
1924 Đoài Cấn
1925 Càn Ly
1926 Khôn Tốn
1927 Tốn Khôn
1928 Chấn Chấn
1929 Khôn Tốn
1930 Khảm Cấn
1931 Ly Càn
1932 Cấn Đoài
1933 Đoài Cấn
1934 Càn Ly
1935 Khôn Tốn
1936 Tốn Khôn
1937 Chấn Chấn
1938 Khôn Tốn
1939 Khảm Cấn
1940 Ly Càn
1941 Cấn Đoài
1942 Đoài Cấn
1943 Càn Ly
1944 Khôn Tốn
1945 Tốn Khôn
1946 Chấn Chấn
1947 Khôn Tốn
1948 Khảm Cấn
1949 Ly Càn
1950 Cấn Đoài
1951 Đoài Cấn
1952 Càn Ly
1953 Khôn Tốn
1954 Tốn Khôn
1955 Chấn Chấn
1956 Khôn Tốn
1957 Khảm Cấn
1958 Ly Càn
1959 Cấn Đoài
1960 Đoài Cấn
1961 Càn Ly
1962 Khôn Tốn
1963 Tốn Khôn
1964 Chấn Chấn
1965 Khôn Tốn
1966 Khảm Cấn
1967 Ly Càn
1968 Cấn Đoài
1969 Đoài Cấn
1970 Càn Ly
1971 Khôn Tốn
1972 Tốn Khôn
1973 Chấn Chấn
1974 Khôn Tốn
1975 Khảm Cấn
1976 Ly Càn
1977 Cấn Đoài
1978 Đoài Cấn
1979 Càn Ly
1980 Khôn Tốn
1981 Tốn Khôn
1982 Chấn Chấn
1983 Khôn Tốn
1984 Khảm Cấn
1985 Ly Càn
1986 Khôn Khảm
1987 Tốn Khôn
1988 Chấn Chấn
1989 Khôn Tốn
1990 Khảm Cấn
1991 Ly Càn
1992 Cấn Đoài
1993 Đoài Cấn
1994 Càn Ly
1995 Khôn Khảm
1996 Tốn Khôn
1997 Chấn Chấn
1998 Khôn Tốn
1999 Khảm Cấn
2000 Ly Càn
2001 Cấn Đoài
2002 Đoài Cấn
2003 Càn Ly
2004 Khôn Khảm
2005 Tốn Khôn
2006 Chấn Chấn
2007 Khôn Tốn
2008 Khảm Cấn
2009 Ly Càn
2010 Cấn Đoài
2011 Đoài Cấn
2012 Càn Ly
2013 Khôn Khảm
2014 Tốn Khôn
2015 Chấn Chấn
2016 Khôn Tốn
2017 Khảm Cấn
2018 Ly Càn
2019 Cấn Đoài
2020 Đoài Cấn
2021 Càn Ly
2022 Khôn Khảm
2023 Tốn Khôn
2024 Chấn Chấn
2025 Khôn Tốn

3. Ví dụ tham khảo cách xem năm sinh con hợp tuổi bố mẹ

Tuổi bố mẹ và năm sinh con dự kiến:

  • Bố: Sinh 8/6/1995 (Ất Hợi) → mệnh Sơn Đầu Hỏa, can Ất, chi Hợi, cung mệnh Khôn (Tây Tứ Mệnh).
  • Mẹ: Sinh 16/03/2000 (Canh Thìn) → mệnh Bạch Lạp Kim, can Canh, chi Thìn, cung mệnh Ly (Đông Tứ Mệnh).
  • Con dự kiến: sinh năm 2027 (Đinh Mùi) → mệnh Thiên Hà Thủy, can Đinh, chi Mùi, cung mệnh Khảm (Đông Tứ Mệnh) nếu là bé trai hoặc Cấn (Tây Tứ Mệnh) nếu là bé gái.

Ngũ hành

  • Bố Hỏa – Con Thủy: Hỏa khắc Thủy → con khắc bố.
  • Mẹ Kim – Con Thủy: Kim sinh Thủy → mẹ sinh con, rất tốt.
  • Luận giải: Con khắc bố, hợp mẹ. Tuy nhiên, nếu bố mẹ biết cách cân bằng năng lượng (qua phong thủy, môi trường sống…), ảnh hưởng này có thể được hóa giải phần nào.

Địa chi

  • Bố Hợi – Con Mùi: Tam hợp Hợi – Mão – Mùi, rất tốt.
  • Mẹ Thìn – Con Mùi: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi là tứ hành xung, nên mẹ và con có phần xung khắc.
  • Luận giải: Con hợp bố, khắc mẹ.

Thiên can

  • Bố Ất – Con Đinh: Ất và Đinh đều thuộc hành Hỏa, bình hòa, thuận lợi.
  • Mẹ Canh – Con Đinh: Canh khắc Đinh (Kim khắc Hỏa), mối quan hệ khá căng.
  • Luận giải: Thiên can thể hiện rõ con bình hòa với bố, khắc mẹ.

Bát trạch

Bé trai (Cung Khảm – Đông Tứ mệnh)

  • Bố Khôn (Tây Tứ) – Con Khảm (Đông Tứ): Tuyệt Mệnh → rất xấu, quan hệ bố con dễ có sự bất đồng.
  • Mẹ Ly (Đông Tứ) – Con Khảm (Đông Tứ): Phục Vị → khá tốt, con hợp mẹ, được che chở nâng đỡ.
  • Luận giải: Nam 2027 thuận mẹ, khắc bố.

Bé gái (Cung Cấn – Tây Tứ mệnh)

  • Bố Khôn (Tây Tứ) – Con Cấn (Tây Tứ): Diên Niên → rất tốt, gia đạo hòa thuận, hợp bố.
  • Mẹ Ly (Đông Tứ) – Con Cấn (Tây Tứ): Ngũ Quỷ → xấu, mẹ con có phần xung khắc.
  • Luận giải: Nữ 2027 thuận bố, khắc mẹ.

=> Con sinh năm 2027 không hợp tuổi bố 1995 và mẹ 2000. Con hợp 1 bên, khắc 1 bên, khó được hòa toàn bộ.

Gợi ý tuổi sinh con hợp với bố mẹ

Xét bố 1995 Ất Hợi (Khôn – Tây Tứ, Hỏa) và mẹ 2000 Canh Thìn (Ly – Đông Tứ, Kim):Vợ chồng đã khác cung mệnh (Đông – Tây) nên rất khó chọn năm nào để con hợp hoàn toàn với cả hai.

Ta ưu tiên:

  • Ngũ hành tương sinh với cả bố và mẹ.
  • Địa chi không xung khắc mạnh với bố mẹ.
  • Cung mệnh nếu cân bằng được thì tốt, còn không thì chọn giới tính thích hợp.

Một số năm sinh con hợp hơn:

  • 2026 Bính Ngọ (Thiên Hà Thủy, cung mệnh Tốn – Đông Tứ Nam / Khôn – Tây Tứ Nữ)
  • 2029 Kỷ Dậu (Đại Dịch Thổ, cung mệnh Tốn – Đông Tứ Nam / Khôn – Tây Tứ Nữ)
  • 2030 Canh Tuất (Thoa Xuyến Kim, cung mệnh Cấn – Tây Tứ Nam / Đoài – Tây Tứ Nữ)

4. Cần lưu ý gì khi chọn năm sinh con?

Khi chọn năm sinh con, bên cạnh yếu tố hợp tuổi theo thiên can, địa chi, ngũ hành, bố mẹ cần giữ quan điểm linh hoạt, không nên quá phụ thuộc vào phong thủy để tránh sa vào mê tín. Điều quan trọng hơn là đảm bảo sức khỏe của người mẹ – bởi thai kỳ là giai đoạn cần sự chuẩn bị kỹ càng cả về thể chất lẫn tinh thần. Việc mang thai nên diễn ra khi mẹ có sức khỏe tốt và được theo dõi y tế đầy đủ.

Ngoài ra, điều kiện kinh tế cũng là yếu tố then chốt. Việc nuôi dạy con cần nhiều chi phí, nên vợ chồng cần xem xét khả năng tài chính để đảm bảo tương lai ổn định cho trẻ. Trong trường hợp không thể sinh con vào năm hợp tuổi, bố mẹ có thể cân nhắc các yếu tố như tháng, ngày, hoặc giờ sinh để cải thiện vận khí.

xem nam sinh con hop tuoi ba me

Cuối cùng, điều quan trọng nhất vẫn là tình yêu thương, sự quan tâm và môi trường sống tích cực. Một đứa trẻ được nuôi dưỡng trong sự chăm sóc chu đáo và tinh thần tích cực sẽ phát triển toàn diện bất kể tuổi sinh có “hợp” hay không.

Trên đây là những phân tích cơ bản về Ngũ Hành, Thiên Can và Địa Chi trong việc xem ngày sinh con hợp tuổi bố mẹ. Dù các yếu tố này giúp bố mẹ có thể chọn lựa thời điểm phù hợp, nhưng chúng chỉ là một phần nhỏ trong cuộc đời của con. Nếu khó tìm được năm sinh lý tưởng, bố mẹ không nên quá cứng nhắc, bởi môi trường sống, xã hội và tình yêu thương gia đình mới là những yếu tố quan trọng quyết định tương lai và hạnh phúc của con.

Xem thêm: 500+ tên tiếng Anh hay cho nữ ngắn gọn, ý nghĩa

Bài viết liên quan


Mục lục×